ED TỔNG KẾT – CHÍNH SÁCH MỚI CỦA NHẬT BẢN VỀ LAO ĐỘNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (2024–2025)

EDTỔNG KẾT – CHÍNH SÁCH MỚI CỦA NHẬT BẢN VỀ LAO ĐỘNG NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (2024–2025)

Ngày 21/06/2024, Quốc hội Nhật Bản đã chính thức thông qua luật mới về tiếp nhận lao động nước ngoài, có hiệu lực từ tháng 4/2027.
Theo đó, chế độ “Thực tập sinh kỹ năng” (技能実習制度) sẽ được thay thế bằng “Chế độ Việc làm Đào tạo” (育成就労制度) – hướng tới đào tạo nhân lực chuyên nghiệp cho các ngành đang thiếu hụt lao động.

Người lao động sẽ được chuyển việc linh hoạt hơn, không bắt buộc về nước sau 3 năm, và có thể thi lên visa kỹ năng đặc định số 1・2 (特定技能) để làm việc lâu dài tại Nhật.
Luật mới cũng tăng cường bảo vệ quyền lợi, minh bạch hóa chi phí, và ngăn chặn môi giới trái phép thông qua Tổ chức Hỗ trợ & Giám sát Lao động mới (監理支援機関).

Đây là bước ngoặt lớn, mở ra cơ hội để người Việt Nam trở thành nhân lực phát triển cùng xã hội Nhật Bản, thay vì chỉ là “thực tập sinh”.
⏰ Chế độ mới sẽ chính thức triển khai từ tháng 4/2027.

Thay đổi triết lý – từ “thực tập kỹ năng” sang “lao động thực thụ có đào tạo”.

Hệ thống thực tập sinh kỹ năng (技能実習制度) vốn bị chỉ trích vì bóc lột và hạn chế di chuyển.

Bị bãi bỏ dần và thay thế bằng hệ thống mới gọi là 育成就労制度 (Ikusei Shūrō Seido) – nghĩa là “hệ thống nuôi dưỡng lao động”.

Điểm mới:

Người lao động được phép đổi nơi làm việc nếu có lý do hợp lý. (chú ý: lý do phải hợp lý và được sự đồng ý của các bên).

Hệ thống chuyển tiếp rõ ràng sang visa “特定技能 (Tokutei Gino)” sau khi đạt năng lực.

Doanh nghiệp bắt buộc đào tạo, hỗ trợ tiếng Nhật và bảo đảm quyền lợi cơ bản.

→ Ý nghĩa: Nhật Bản chuyển từ “nhận lao động rẻ” sang “phát triển nhân lực bền vững”, xem người nước ngoài như một phần của xã hội chứ không chỉ là lao động có thời hạn.

Cải cách sâu về visa “特定技能 (Kỹ năng đặc định)”

Từ tháng 4/2025, quy chế mới cho phép:

Tăng ngành nghề được cấp phép làm việc. (*1)

Cải thiện quy trình chuyển việc và gia hạn lưu trú.

Nâng cao vai trò của cơ quan hỗ trợ – phải báo cáo và chịu trách nhiệm minh bạch hơn.

Mục tiêu: xây dựng con đường nghề nghiệp dài hạn cho người nước ngoài ở Nhật.

→ Ý nghĩa: Không còn “lao động tạm thời”, mà hướng tới “nhân lực định cư lâu dài”.

Tăng cường bảo vệ người lao động và siết chặt quản lý doanh nghiệp.

Luật lao động (労働基準法) áp dụng nguyên tắc bình đẳng giữa người Nhật và người nước ngoài.

Chính phủ tăng hình phạt vi phạm:

Tuyển dụng bất hợp pháp → phạt tù tới 5 năm hoặc phạt tiền 500 man yên.

Cơ sở bóc lột hoặc cản trở chuyển việc sẽ bị rút giấy phép tiếp nhận.

Doanh nghiệp bắt buộc:

Báo cáo chi tiết 外国人雇用状況届出 (Tình hình tuyển dụng người ngoại quốc).

Cung cấp môi trường an toàn, đảm bảo hợp đồng, lương, nghỉ phép, bảo hiểm đầy đủ.

→ Ý nghĩa: Nhật muốn xóa bỏ hình ảnh “lao động nước ngoài giá rẻ” và xây dựng thị trường minh bạch, nhân đạo hơn.

Cải thiện chính sách cư trú lâu dài & thường trú (永住許可制度).

Sẽ mở rộng cơ hội định cư cho người có đóng góp lao động ổn định, đóng thuế, không vi phạm pháp luật.

Chính phủ điều chỉnh quy trình xét duyệt minh bạch hơn, nhằm giữ nhân lực chất lượng cao ở lại lâu dài.

→ Ý nghĩa: Nhật muốn ổn định nguồn nhân lực dài hạn, thay vì chỉ nhập khẩu ngắn hạn.

Cải thiện hệ thống hành chính & công khai dữ liệu.

Toàn bộ hồ sơ, đăng ký, và giám sát lao động nước ngoài đều chuyển sang số hóa (e-report system).

Mục tiêu là ngăn gian lận visa, và giúp doanh nghiệp – cơ quan quản lý theo dõi minh bạch hơn.

→ Ý nghĩa: Chính phủ hướng tới “xã hội quản trị dữ liệu” (デジタルガバナンス) để hỗ trợ cả doanh nghiệp lẫn người lao động.              

KẾT LUẬN TỔNG THỂ

Trước đây (cũ) Sau cải cách (2024–2025)
Lao động nước ngoài bị xem là “thực tập sinh tạm thời”. Được xem là “nhân lực phát triển cùng xã hội Nhật”.
Không được chuyển việc, bị bó buộc. Có quyền chuyển việc và phát triển nghề nghiệp.
Thiếu bảo vệ pháp lý. Được luật lao động bảo vệ như người Nhật.
Quản lý giấy tờ phức tạp, thủ công. Quản lý kỹ thuật số, minh bạch hóa thông tin.
Định cư khó khăn. Dễ hơn cho người đóng góp, làm việc lâu dài.

🟩 Tóm lại:

Nhật Bản đang mở cửa chọn lọc và có trách nhiệm hơn — từ mô hình “nhận thực tập sinh” sang “xây dựng xã hội đa văn hóa có nhân lực nước ngoài ổn định”.
Chính sách mới đặt trọng tâm vào quyền con người, phát triển kỹ năng và hòa nhập xã hội thay vì chỉ dựa trên nhu cầu lao động ngắn hạn.

 

(*1)

Các ngành nghề được cấp phép qua 特定技能 (Kỹ năng đặc định)

Chú thích:

Loại 1 (特定技能1号): visa thường và giới hạn thời gian cư trú, điều kiện về kỹ năng + tiếng Nhật.

Loại 2 (特定技能2号): ít giới hạn hơn, thời gian cư trú dài hơn, được đổi chỗ làm, và có thể xin thường trú nếu đủ điều kiện.

# Được cấp theo loại Ngành nghề (tiếng Nhật) Phiên âm / tiếng Việt Ghi chú bổ sung
1 Loại 1 & Loại 2 建設業 Xây dựng Loại 2 chỉ áp dụng với ngành xây dựng (và đóng tàu) (vidalink.vn)
2 Loại 1 & Loại 2 造船・舶用工業 Đóng tàu & công nghiệp đóng tàu, hàng hải Loại 2 áp dụng cho ngành này (vidalink.vn)
3 Loại 1 自動車整備業 Bảo trì, sửa chữa ô tô (sldtbxh.kontum.gov.vn)
4 Loại 1 航空業 Ngành hàng không / sân bay (vidalink.vn)
5 Loại 1 宿泊業 Khách sạn (vidalink.vn)
6 Loại 1 介護 Hộ lý / điều dưỡng (chăm sóc người già) (vidalink.vn)
7 Loại 1 ビルクリーニング Vệ sinh tòa nhà (vidalink.vn)
8 Loại 1 農業 Nông nghiệp (sldtbxh.kontum.gov.vn)
9 Loại 1 漁業 Ngư nghiệp (sldtbxh.kontum.gov.vn)
10 Loại 1 飲食料品製造業 Chế biến thực phẩm và đồ uống (vidalink.vn)
11 Loại 1 外食業 Dịch vụ ăn uống / nhà hàng (sldtbxh.kontum.gov.vn)
12 Loại 1 素形材産業 Công nghiệp sản xuất nguyên liệu / vật liệu (vidalink.vn)
13 Loại 1 産業機械製造業 Công nghiệp chế tạo máy (vidalink.vn)
14 Loại 1 電気電子情報関連産業 Ngành điện – điện tử / công nghệ liên quan (vidalink.vn)

Danh sách những ngành nghề được xét duyệt visa kỹ năng đặc định Nhật Bản 

Visa đặc định hay “kỹ năng đặc biệt” nguyên gốc tiếng Nhật TokuteiGino (特定技能) là một tư cách lưu trú mới được chính phủ Nhật thông qua. Đây là visa nâng cấp của visa “thực tập sinh kỹ năng”, với visa kỹ năng đặc định này cho phép người lao động có thể ở lại Nhật trong thời gian dài hơn (thay vì chỉ có 3 năm đối với tư cách TTS) và có thể bảo lãnh gia đình sang sống cùng trong suốt thời gian lao động (Visa đặc định loại 2).

>>> Tham khảo ngay: Nhật Bản chính thức hoàn thiện 2 visa mới dành cho TTS chương trình XKLĐ Nhật

Ở mỗi loại visa kỹ năng đặc định lại chỉ xét duyệt ở 1 ngành nghề cụ thể, trong đó:

Visa đặc định loại 1 (Tokutei Gino 1-特定技能1号)

Bao gồm 14 ngành nghề được xét duyệt:

– Xây dựng(建築業)
– Công nghiệp tàu biển(造船・船用工業)
– Bảo trì, Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
– Nghiệp vụ hàng không, sân bay(空港業)
– Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
– Điều dưỡng, hộ lý (介護)
– Vệ sinh tòa nhà (ビルクリーニング)
– Nông nghiệp(農業)
– Ngư Nghiệp(漁業)
– Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)
– Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業)
– Chế tạo vật liệu (素材産業)
– Gia công cơ khí(産業機械製造業)
– Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業)

Các ngành nghề được phép tiếp nhận lao động theo visa 特定技能 1 được quy định tại Pháp Lệnh của Bộ Pháp Vụ mà không được quy định trong Luật Xuất Nhập Cảnh. Chính vì vậy, nếu sau này Nhật Bản có tình trạng thiếu lao động trầm trọng ở các ngành nghề khác ngành nghề trên, thì rất có thể danh sách các ngành nghề được tiếp nhận lao động dưới visa  特定技能 sẽ được mở rộng- bổ sung thêm dễ dàng hơn vì chỉ cần bổ sung qua Pháp Lệnh chứ không phải sửa Luật như trước nữa.

Visa đặc định loại 2 (Tokutei Gino 2-特定技能2号)
Giới hạn 2 ngành nghề dưới đây:
– Xây dựng(建築業)
– Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)

Hiện tại, chỉ có 2 ngành nghề được phép tiếp nhận lao động nước ngoài theo visa 特定技能 loại 2 là Xây dựng (建設業) và Đóng tàu (造船・舶用工業) nên các đối tượng thuộc 12 ngành còn lại sau khi kết thúc thời hạn lao động theo visa kỹ năng đặc định loại 1 sẽ phải về nước.

>> Đọc ngay: Checklist danh sách ngành nghề được cấp visa kỹ năng đặc định Nhật Bản 2020

Ngành được miễn thi kỹ năng đặc định từ chương trình thực tập sinh

TTS sau khi hoàn thành chương trình XKLĐ được cấp giấy xác nhận ngành nghề đã tham gia tại Nhật. Nếu muốn tham gia chương trình kỹ năng đặc định Nhật Bản bạn có thể đối chiếu ở bảng dưới để kiểm tra mình được miễn thi sang nhóm nào của chương trình kỹ năng đặc định.

Đọc ngay bài viết: Sự khác nhau giữa visa kỹ năng đặc định và visa thực tập sinh Nhật Bản

Trường hợp ngành nghề trước đó của bạn không tương thích với bất kỳ ngành nào của chương trình kỹ năng đặc định, TTS buộc phải tham gia kỳ thi kỹ năng.

Nhóm ngành nông nghiệp

Tên nhóm nghề tu nghiệp Tên công việc/ nghiệp vụ Nhóm nghề kỹ năng đặc định
耕種農業 施設園芸 Nông nghiệp nhà kính Nông nghiệp
畑作・野菜 Trồng rau màu
果樹 Trồng cây ăn quả
畜産農業 養豚 Chăn nuôi heo Nông nghiệp
養鶏 Chăn nuôi gà
酪農 Chăn nuôi bò sữa

Nhóm ngành ngư nghiệp

Tên nhóm nghề tu nghiệp Tên công việc/ nghiệp vụ Nhóm nghề kỹ năng đặc định
漁船漁業 かつお一本釣り漁業 Nghề câu cá ngừ bằng cần câu đơn Ngư nghiệp
延縄漁業 Nghề đánh bắt bằng câu rê (câu dài nhiều lưỡi)
いか釣り漁業 Nghề câu mực
まき網漁業 Nghề đánh bắt bằng lưới vây
ひき網漁業 Nghề đánh bắt bằng lưới kéo
刺し網漁業 Nghề đánh bắt bằng lưới giăng
定置網漁業 Nghề đánh bắt bằng lưới cố định
かに・えびかご漁業 Nghề đánh bắt cua và tôm bằng lồng bẫy
養殖業 ほたてがい・まがき養殖 Nuôi sò điệp và hàu Ngư nghiệp

Nhóm ngành xây dựng

Tên nhóm nghề tu nghiệp Tên công việc/ nghiệp vụ Nhóm nghề kỹ năng đặc định
さく井 パーカッション式さく井工事 Khoan giếng kiểu đập
ロータリー式さく井工事 Khoan giếng kiểu quay
建築板金 ダクト板金 Gia công ống dẫn khí bằng kim loại
内外装板金 Gia công kim loại cho nội ngoại thất
冷凍空気調和機器施工 冷凍空気調和機器施工 Thi công thiết bị điều hòa không khí và làm lạnh
建具製作 木製建具手加工Gia công thủ công cửa và đồ gỗ xây dựng
建築大工 大工工事 Công việc thợ mộc
型枠施工 型枠工事 Thi công ván khuôn Xây dựng (lắp cốp pha panen)
鉄筋施工 鉄筋組立てLắp ráp cốt thép Xây dựng (xây lắp cốt thép)
と び と び Công việc giàn giáo và vận chuyển vật liệu xây dựng
石材施工 石材加工 Gia công đá xây dựng
石張り Ốp lát đá
タイル張り タイル張り Ốp lát gạch men
かわらぶき かわらぶき Lợp ngói Xây dựng (lợp ngói)
左官 左官 Trát vữa, hoàn thiện bề mặt tường Xây dựng (trát vữa)
配管 建築配管 Lắp đặt hệ thống ống nước trong xây dựng
プラント配管 Lắp đặt hệ thống ống công nghiệp (nhà máy)
熱絶縁施工 保温保冷工事 Thi công cách nhiệt và cách lạnh
内装仕上げ施工 プラチック系床仕上げ工事 Thi công hoàn thiện sàn bằng vật liệu nhựa Xây dựng (hoàn thiện nội thất)
カーペット系床上げ工事 Thi công sàn bằng thảm
鋼製下地工事 Thi công khung nền bằng thép
ボード仕上げ工事 Thi công hoàn thiện bằng tấm ván
カーテン工事 Thi công lắp đặt rèm cửa
サッシ施工 ビル用サッシ施工 Thi công khung cửa nhôm kính cho tòa nhà
防水施工 シーリング防水工事 Thi công chống thấm bằng keo trám
コンクリート圧送施工 コンクリート圧送工事 Thi công bơm bê tông áp lực Xây dựng (đổ bê tông bằng áp lực)
ウエルポイント施工 ウエルポイント工事 Thi công hệ thống hạ mực nước ngầm
表装 壁装 Trang trí tường Xây dựng (dán giấy tường,trần)
建設機械施工 押土・整地 San lấp và làm phẳng mặt bằng Xây dựng
(xây dựng sử dụng các thiết bị máy móc)
積込み Bốc xếp vật liệu
掘削 Đào đất
締固め Ép chặt, nén đất
築炉 築炉 Xây lò công nghiệp

Chế biến thực phẩm

Tên nhóm nghề tu nghiệp Tên công việc/ nghiệp vụ Nhóm nghề kỹ năng đặc định
缶詰巻締 缶詰巻締 Đóng nắp hộp thực phẩm Tất cả các công việc liên quan
tới chế biến thực phẩm
食鳥処理加工業 食鳥処理加工 Sơ chế và chế biến gia cầm
加熱性水産加工 食品製造業 節類製造 Sản xuất các loại cá khô
加熱乾製品製造 Sản xuất thực phẩm khô bằng phương pháp gia nhiệt
調味加工品製造 Sản xuất thực phẩm chế biến có gia vị
くん製品製造 Sản xuất thực phẩm hun khói
非加熱性水産加工 食品製造業 塩蔵品製造 Sản xuất thực phẩm ướp muối
乾製品製造 Sản xuất thực phẩm khô
発酵食品製造 Sản xuất thực phẩm lên men
水産練り製品製造 かまぼこ製品製造 Sản xuất chả cá
牛豚食肉処理加工業 牛豚部分肉製造 Sơ chế thịt bò và thịt heo theo từng phần
ハム・ソーセージ・ベーコン製造 ハム・ソーセージ・ベーコン製造 Sản xuất giăm bông, xúc xích và thịt xông khói
パン製造 パン製造 Sản xuất bánh mì
そう菜製造業 そう菜加工 Chế biến món ăn sẵn
農産物漬物製造業 農産物漬物製造 Sản xuất dưa muối từ nông sản
医療・福祉施設給食製造 医療・福祉施設給食製造 Chế biến suất ăn cho cơ sở y tế và phúc lợi Nhà hàng

Máy móc và các ngành nghề liên quan tới máy

Tên nhóm nghề tu nghiệp Tên công việc/ nghiệp vụ Nhóm nghề kỹ năng đặc định
鋳造 鋳鉄鋳物鋳造 Đóng nắp hộp thực phẩm Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
非鉄金属鋳物鋳造 Sơ chế và chế biến gia cầm
鍛造 ハンマ型鍛造 Sản xuất các loại cá khô Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
プレス型鍛造 Sản xuất thực phẩm khô bằng phương pháp gia nhiệt
ダイカスト ホットチャンバダイカスト Sản xuất thực phẩm chế biến có gia vị Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
コールドチャンバダイカスト Sản xuất thực phẩm hun khói
機械加工 普通旋盤 Sản xuất thực phẩm ướp muối Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
Đóng tàu
フライス盤 Sản xuất thực phẩm khô
数値制御旋盤 Sản xuất thực phẩm lên men
マシニングセンタ Sản xuất chả cá
金属プレス加工 金属プレス Sơ chế thịt bò và thịt heo theo từng phần Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
鉄工 構造物鉄工 Sản xuất giăm bông, xúc xích và thịt xông khói Chế tạo máy công nghiệp
Đóng tàu
工場板金 機械板金 Sản xuất bánh mì Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
めっき 電気めっき Chế biến món ăn sẵn Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
溶融亜鉛めっき Sản xuất dưa muối từ nông sản
アルミニウム陽極酸化処理 陽極酸化処理 Chế biến suất ăn cho cơ sở y tế và phúc lợi Ngành luyện kim
仕上げ 治工具仕上げ Gia công hoàn thiện dụng cụ và đồ gá Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
Đóng tàu
金型仕上げ Gia công hoàn thiện khuôn mẫu
機械組立仕上げ Lắp ráp và hoàn thiện máy móc
機械検査 機械検査 Kiểm tra máy móc Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
機械保全 機械系保全 Bảo trì hệ thống cơ khí Ngành luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
電子機器組立て 電子機器組立て Lắp ráp thiết bị điện tử Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
電気機器組立て 回転電機組立て Lắp ráp động cơ điện quay Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
Đóng tàu
変圧器組立て Lắp ráp máy biến áp
配電盤・制御盤組立て Lắp ráp tủ điện và bảng điều khiển
開閉制御器具組立て Lắp ráp thiết bị đóng ngắt và điều khiển
回転電機巻線製作 Chế tạo cuộn dây cho động cơ điện quay
プリント配線板製造 プリント配線板設計 Thiết kế bảng mạch in Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử điện khí
プリント配線板製造 Sản xuất bảng mạch in

Các nhóm ngành khác

Tên nhóm nghề tu nghiệp Tên công việc/ nghiệp vụ Nhóm nghề kỹ năng đặc định
家具製作 家具手加工 Gia công thủ công đồ nội thất
印刷 オフセット印刷 in offset
製本 製本 đóng sách
プラスチック成形 圧縮成形 Ép định hình bằng áp lực Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử, điện khí
射出成形 Ép phun nhựa
インフレーション成形 Định hình bằng phương pháp thổi màng
ブロー成形 Định hình bằng phương pháp thổi
強化プラスチック成形 手積み積層成形 Định hình bằng phương pháp xếp lớp thủ công
塗装 建築塗装 Sơn xây dựng Luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử, điện khí
鋼橋塗装 Sơn cầu thép
金属塗装 Sơn kim loại Luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử, điện khí
Đóng tàu
噴霧塗装 Sơn phun
溶接 手溶接 Hàn tay Luyện kim
Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử, điện khí
Đóng tàu
半自動溶接 Hàn bán tự động
工業包装 工業包装 Đóng gói công nghiệp Chế tạo máy công nghiệp
Điện tử, điện khí
紙器・段ボール箱製造 印刷箱打抜きDập khuôn hộp in
印刷箱製箱 Sản xuất hộp in
貼箱製造 Sản xuất hộp dán
段ボール箱製造 Sản xuất hộp carton
陶磁器工業製品製造 機械ろくろ成形 Định hình bằng máy tiện
圧力鋳込み成形 Đúc ép bằng áp lực
パッド印刷 In pad
自動車整備 自動車整備 Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô Sửa chữa ô-tô
ビルクリーニング ビルクリーニング Vệ sinh tòa nhà Dọn dẹp văn phòng
介護 介護 Chăm sóc người già Điều dưỡng
リネンサプライ リネンサプライ仕上げ Hoàn thiện sản phẩm giặt là công nghiệp

Tìm hiêủ thêm: Trả lời 50 câu hỏi về loại Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản mới

Trên đây là danh sách 6 nhóm ngành nghề được miễn thi kỹ năng đặc định Nhật Bản, hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức để có cơ hội sang Nhật.
Nếu bạn đang làm việc tại Nhật và thuộc 6 nhóm ngành được miễn thi năng lực “kỹ năng đặc định” (特定技能) vì đã hoàn thành chương trình thực tập, thì thủ tục xin visa 特定技能1号 sẽ đơn giản hơn.

Dưới đây là những bước chínhnhững điểm cần lưu ý để Trung tâm bạn hỗ trợ học viên chuẩn bị tốt.

Thủ tục xin visa 特定技能1 (Tokutei Ginō số 1)

  • được miễn thi

✅ Bước 1: Xác nhận đối tượng miễn thi

Trước hết phải kiểm tra học viên có thuộc 6 nhóm ngành được miễn thi hay không. Ví dụ: nông nghiệp, ngư nghiệp, một số công việc thuộc kỹ năng thực tập đã được quy đổi. net.vn+1

Học viên đã hoàn thành chương trình đúng ngành nghề tương đương với một nhóm ngành của visa 特定技能, và có giấy xác nhận từ công ty tiếp nhận.

Khi đủ điều kiện miễn thi thì không phải thi kỹ năng ngành hoặc thi tiếng Nhật (hoặc miễn một phần) — tùy ngành và quy định.

📝 Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin visa 特定技能1号

Dưới đây là hồ sơ chung cần chuẩn bị (có thể có khác biệt nhỏ theo từng ngành và vùng):

– Đơn xin cấp tư cách lưu trú (在留資格認定証明書交付申請書)

– Hộ chiếu, ảnh chụp, CV, bản sao giấy xác nhận hoàn thành thực tập sinh (ký tên, đóng mộc)

– Giấy xác nhận ngành nghề thực tập tương đương ngành 特定技能 bạn xin

– Giấy chứng nhận miễn thi (nếu có) hoặc chứng chỉ kỹ năng/ngôn ngữ nếu phải thi

– Hợp đồng tuyển dụng hoặc thư mời từ công ty Nhật Bản tiếp nhận

– Kế hoạch hỗ trợ (支援計画) do doanh nghiệp hoặc tổ chức hỗ trợ người lao động nước ngoài thực hiện

– Bảng chi tiết công việc, lương, điều kiện lao động

– Bảo hiểm, khai báo tiền lương, nơi lưu trú khi ở Nhật

🎯 Bước 3: Hỗ trợ học viên – đào tạo & chuẩn bị

Do bạn là trung tâm chịu trách nhiệm đào tạo và hỗ trợ, nên cần có các hoạt động sau:

– Đào tạo tiếng Nhật cơ bản (nếu cần)- mặc dù nếu miễn thi thì cũng cần giao tiếp cơ bản công việc

– Hướng dẫn học viên về quy trình xin visa, các giấy tờ cần thiết, cách ghi hồ sơ đúng yêu cầu Japan Immigration

– Hỗ trợ học viên hiểu ngành nghề tương đương: xác định rõ công việc thực tập trước kia và công việc sẽ làm theo visa 特定技能 liền kề ngành nào

– Tổ chức “thử” hồ sơ – kiểm tra xem có đủ giấy tờ miễn thi, công việc phù hợp, hợp đồng tuyển dụng rõ ràng

– Hợp tác với doanh nghiệp Nhật hoặc tổ chức hỗ trợ (登録支援機関) để đảm bảo công ty tiếp nhận biết rõ tình trạng miễn thi và sẵn sàng tuyển người theo visa 特定技能

⚠ Những lưu ý quan trọng

– Miễn thi không đồng nghĩa miễn tất cả điều kiện khác: học viên vẫn cần đáp ứng điều kiện tiếng Nhật/kiến thức ngành nếu ngành đó yêu cầu.

– Việc miễn thi chỉ áp dụng nếu ngành thực tập sinh và ngành sẽ xin visa 特定技能 tương đương hoặc công nhận tương đương. Nếu ngành không tương đương, học viên sẽ phải thi. net.vn

– Hợp đồng tuyển dụng và điều kiện việc làm phải tuân thủ pháp luật Nhật – nếu công ty không rõ ràng, có rủi ro cao.

– Học viên cần hiểu rõ quyền và nghĩa vụ khi làm việc theo visa 特定技能: giới hạn ngành nghề, quyền chuyển chỗ làm, thời hạn lưu trú…

– Tình trạng miễn thi có thể thay đổi theo quy định mới hoặc theo ngành — nên cập nhật thường xuyên thông tin từ chính phủ Nhật.

Thủ tục xin visa 特定技能2 (Tokutei Ginō số 2)

  • không được miễn thi

Điều kiện cơ bản

Visa 特定技能2号 hiện (tính đến 2025) chỉ áp dụng cho 2 ngành:

建設業 (Ngành xây dựng)

造船・舶用工業 (Ngành đóng tàu và công nghiệp hàng hải)

Tuy nhiên, chính phủ Nhật đang mở rộng dần sang 9 ngành khác (dự kiến hoàn tất giai đoạn 2026–2027).
👉 Vì vậy, hiện tại chỉ thực tập sinh hoặc lao động đặc định loại 1 trong 2 ngành trên mới có thể xin lên loại 2.

Người đã hoàn thành chương trình 特定技能1 (loại 1) trong cùng ngành có thể:

– Được miễn thi kỹ năng thực hành (技能試験免除) nhưng vẫn phải thi kỹ năng nâng cao (上級技能試験) hoặc có chứng chỉ tương đương 技能実習3 trở lên.

– Không cần thi lại tiếng Nhật, nếu đã có chứng chỉ tương đương N4 trở lên hoặc đã làm việc ổn định trong thời gian visa loại 1.

(Thực tập sinh 技能実習生 muốn xin lên 特定技能2 phải chuyển qua 特定技能1 trước.)

Hồ sơ cần chuẩn bị

在留資格変更許可申請書 (Đơn xin thay đổi tư cách lưu trú)

– Ảnh 4x3cm, hộ chiếu, thẻ cư trú (在留カード)

– Giấy chứng nhận kỹ năng (技能測定試験合格証明書) hoặc giấy miễn thi

– Chứng chỉ tiếng Nhật (JLPT, JFT-Basic, hoặc NAT-Test)

– Giấy xác nhận hoàn thành chương trình 特定技能1

– Hợp đồng tuyển dụng từ công ty tiếp nhận ngành xây dựng hoặc đóng tàu

– Kế hoạch hỗ trợ (支援計画)

– Giấy tờ công ty: 登録支援機関の届出書, 登記簿謄本, 給与明細 mẫu, bảo hiểm xã hội

Quy trình nộp hồ sơ

– Nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương (出入国在留管理局)

Thời gian xử lý: 1–2 tháng

– Sau khi được cấp, visa 特定技能2号 có thời hạn lưu trú tối đa 5 năm/lần, và không giới hạn tổng thời gian cư trú — có thể tiến tới visa vĩnh trú 永住権 nếu đủ điều kiện.

Vai trò của Trung tâm đào tạo (ví dụ như Trung tâm Edo của bạn)

Trung tâm nên:

– Đào tạo nâng cao tiếng Nhật đến trình độ giao tiếp chuyên ngành (tối thiểu N3 thực dụng).

– Tăng cường kỹ năng quản lý, an toàn lao động, văn hóa doanh nghiệp Nhật.

– Hỗ trợ học viên hiểu quy trình chuyển từ 特定技能1 lên 2.

– Liên kết với doanh nghiệp trong 2 ngành trên để cung cấp hợp đồng thực tế.

– Hướng dẫn học viên làm hồ sơ hợp lệ theo đúng tiêu chuẩn 出入国在留管理庁.

Một số link tham khảo chính thống (Nhật ngữ)

– 出入国在留管理庁(法務省):
https://www.moj.go.jp/isa/

– 特定技能制度ガイド(日本語):
https://www.moj.go.jp/isa/nyuukokukanri01_00113.html

– 建設業技能試験協会(技能試験案内):
https://kensetsugino.jp/

– 造船・舶用工業技能協会:
https://www.jsmea.or.jp/

Nếu có thắc mắc gì bạn hãy để lại bình luận bên dưới hoặc liên hệ tới cán bộ tư vấn. Nếu hay và bổ ích thì các bạn hãy chia sẻ bài viết nhé!

Hạng mục 特定技能1 特定技能2
Ngành nghề được phép 16 ngành Hiện tại: chỉ 2 ngành (xây dựng, đóng tàu)
Trình độ kỹ năng Trung cấp (làm việc được độc lập) Cao cấp (hướng dẫn, quản lý nhóm nhỏ)
Trình độ tiếng Nhật Bắt buộc N4 (hoặc JFT-Basic pass) Không bắt buộc, nhưng khuyến nghị N3–N2
Gia hạn visa Tối đa 5 năm Có thể gia hạn vô thời hạn, có thể bảo lãnh gia đình
Mục tiêu hướng tới Lao động kỹ năng Nhân lực kỹ thuật có thể gắn bó lâu dài tại Nhật

(*) Thông tin sẽ được điều chỉnh theo những chính sách mới nhất từ Chính Phủ Nhật Bản trong thời gian tới. Hãy theo dõi để biết thêm chi tiết.

*

Đề thi thử Tokutei ghino

サンプル問題 建設分野1号特定技能(建築大工技能評価試験)

サンプル問題 建設分野1号特定技能(建築大工技能評価試験)

leader.pdf

001406608.pdf

tt_sample.pdf

造船・舶用工業分野特定技能試験 | ClassNK

造船・舶用業の特定技能試験と日本語試験の対策方法 | カナエル

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *